Nhu cầu tìm hiểu và thực hiện thủ tục nhập khẩu thép tại Việt Nam ngày càng gia tăng, nhằm hỗ trợ sự phát triển của đất nước, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp quan trọng như xây dựng, đóng tàu, sản xuất ô tô, chế tạo máy móc, và nhiều lĩnh vực khác.
Mặc dù Việt Nam đã phát triển ngành sản xuất thép, nhưng vẫn cần phải nhập khẩu thép do năng lực sản xuất trong nước chưa đủ đáp ứng nhu cầu. Để giúp các doanh nghiệp hiểu rõ quy trình thông quan thép nhập khẩu, Công ty TNHH Kết Nối Thương Mại VNG đã tổng hợp các bước chi tiết trong bài viết dưới đây. Hãy cùng tham khảo!
Thủ tục nhập khẩu thép được quy định trong các thông tư và nghị định rõ ràng
1. Các thông tư, nghị định quy định về nhập khẩu thép mới nhất
Thép là một trong những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu vào thị trường Việt Nam, phục vụ cho các ngành xây dựng, đóng tàu, sản xuất máy móc, ô tô, và nhiều lĩnh vực khác. Quy trình thủ tục nhập khẩu thép đã được Nhà nước quy định rõ ràng thông qua các văn bản pháp lý sau:
- Quyết định số 1656/QĐ-BCT
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
- Thông tư số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 14/2017/TT-BCT
Theo quy định, thép nhập khẩu không nằm trong danh mục hàng hóa bị cấm, vì vậy các doanh nghiệp có thể thực hiện nhập khẩu bình thường. Tuy nhiên, đối với thép dưới dạng phế liệu, việc nhập khẩu yêu cầu có giấy phép. Ngoài ra, thuế phí nhập khẩu thép có sự khác biệt, một số loại thép còn phải chịu thuế chống bán phá giá.
2. Chính sách nhập khẩu thép theo quy định của Chính Phủ
Khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu thép vào nước ta bạn cần phải lưu ý những điểm như sau:
- Phải xác định được chính xác mã hs quy định của loại thép được nhập khẩu.
- Một số loại thép khi nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng.
- Một số loại thép khác sẽ phải chịu thuế chống bán phá giá, thuế tự vệ,...
- Phải có Mark thép trên các sản phẩm phải ghi rõ các nội dung về nhãn hàng hóa chi tiết.
Danh mục các sản phẩm, chế phẩm từ thép phải được kiếm tra chất lượng đã quy định tại Phụ lục II, III của thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN. Những sản phẩm thép nhập khẩu cần kiểm tra chất lượng bao gồm những loại như sau:
Phụ lục II
- Mã 7206: Sắt hoặc thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ những sản phẩm có chứa sắt thuộc nhóm 72.03)
- Mã 7207: Sắt hoặc thép không hợp kim thuộc dạng bán thành phẩm.
- Mã 7208: Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã được cán nóng, chưa phủ mạ, hoặc tráng.
- Mã 7209: Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (hoặc ép nguội), chưa dát phủ, hoặc mạ tráng.
- Mã 7210: Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng hoàn thiện.
- Mã 7212: Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng hoàn thiện.
- Mã 7213: Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
- Mã 7214: Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán
- Mã 7215: Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác.
- Mã 7216: Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.
- Mã 7217: Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
- Mã 7219: Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
- Mã 7220: Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
- Mã 7224: Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
- Mã 7225: Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
- Mã 7226: Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm.
- Mã 7227: Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
- Mã 7228: Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
- Mã 7229: Dây thép hợp kim khác
- Mã 7306: Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)
Phụ lục III
- Mã 7207: Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
- Mã 7210: Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
- Mã 7224: Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
- Mã 7225: Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên.
- Mã 7306: Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt
- hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)
Trên đây là toàn bộ các loại thép và chế phẩm của thép phải kiểm tra chất lượng nhập khẩu theo thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN và Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN. Chúng tôi chỉ đưa ra mã hs 4 số đầu, để cập nhật thông tin chi tiết và rõ ràng hơn vui lòng xem chi tiết trong thông tư.
Cơ quan hải quan trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép
3. Đơn vị nào có thẩm quyền cấp phép nhập khẩu sắt thép
Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực Hà Nội
Địa chỉ: 91 Đinh Tiên Hoàng, Hà Nội.
Phòng chịu trách nhiệm xác nhận cấp phép cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh từ Hà Tĩnh trở ra khu vực miền Bắc.
Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực Đà Nẵng
Địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Đà Nẵng.
Phòng chịu trách nhiệm xác nhận cấp phép cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Thuận và khu vực Tây Nguyên.
Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 35-37 Bến Chương Dương, Thành phố Hồ Chí Minh.
Phòng chịu trách nhiệm xác nhận cấp phép cho các thương nhân có trụ sở chính đặt tại các tỉnh miền Nam và Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Chính sách về thuế đối với hàng sắt thép nhập khẩu
Các mặt hàng thép nhập khẩu ngoài việc phải chịu thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành, tùy loại có thể áp dụng thêm các loại thuế sau:
Thuế tự vệ
Áp dụng theo các quy định tại:
- Quyết định 2968/QĐ-BCT.
- Công văn 10704/BCT-QLCT và 1099/BCT-QLCT đối với phôi thép và thép dài nhập khẩu.
Thuế chống bán phá giá
Áp dụng theo các quy định sau:
- Quyết định 1656/QĐ-BCT ngày 29/4/2016 đối với một số mặt hàng thép không gỉ cán nguội dạng cuộn hoặc dạng tấm nhập khẩu từ Trung Quốc, Malaysia, Indonesia, và Đài Loan;
- Quyết định 1105/QĐ-BCT ngày 30/3/2017 đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu;
- Quyết định 957/QĐ-BCT ngày 21/3/2017 áp dụng tạm thời đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc.
5. Quy định về nhãn mác thép nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu phải có nhãn mác đầy đủ theo quy định hiện hành, bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
- Tên hàng hóa.
- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
- Xuất xứ hàng hóa.
- Model hoặc mã hàng hóa (nếu có).
Ngoài ra, nhãn mác hàng hóa phải thể hiện các thông tin bắt buộc sau:
- Tên hàng hóa.
- Tên và địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa.
- Xuất xứ hàng hóa.
- Các thông tin khác phù hợp với tính chất của từng loại hàng hóa.
6. Trình tự, thủ tục kiểm tra Nhà nước về chất lượng sắt thép nhập khẩu
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu cần thực hiện các bước sau để kiểm tra chất lượng sắt thép nhập khẩu:
Nộp hồ sơ kiểm tra chất lượng
Nộp 1 bộ hồ sơ tại cơ quan Nhà nước nơi làm thủ tục hải quan.
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng sắt thép nhập khẩu (theo Phụ lục V, Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN).
- Bản sao có dấu xác nhận của tổ chức/cá nhân:
- Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc chứng thư giám định phù hợp tiêu chuẩn do tổ chức được chỉ định cấp.
- Hợp đồng (Contract), danh mục hàng hóa (Packing list), hóa đơn (Invoice), vận đơn (Bill of lading), giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).
- Đối với sắt thép thuộc mã HS quy định tại Mục 2 Phụ lục III của Thông tư liên tịch, cần bổ sung:
- Bản kê khai thép nhập khẩu đã được Bộ Công Thương xác nhận.
- Bản sao Giấy xác nhận nhu cầu nhập khẩu sắt thép của Sở Công Thương.
Xử lý hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan kiểm tra sẽ ra Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo mẫu Phụ lục VII).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
Cơ quan kiểm tra sẽ ghi nhận các hạng mục còn thiếu trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu Phụ lục VI) và yêu cầu bổ sung trong 25 ngày làm việc.
Nếu quá thời hạn mà hồ sơ chưa đầy đủ, tổ chức/cá nhân phải gửi văn bản giải trình lý do và thời gian hoàn thành.
Nếu không hoàn thiện hồ sơ trong thời gian quy định, trong vòng 3 ngày làm việc sau khi hết hạn, cơ quan kiểm tra sẽ ra thông báo với nội dung “hồ sơ không hoàn thiện đầy đủ” gửi đến tổ chức/cá nhân và cơ quan hải quan.
Trường hợp hồ sơ hoặc hàng hóa không phù hợp tiêu chuẩn
Nếu giấy tờ không phù hợp với hồ sơ nhập khẩu hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra sẽ ra Thông báo kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng (theo mẫu Phụ lục VII), trong đó nêu rõ lý do và gửi đến tổ chức/cá nhân nhập khẩu và cơ quan hải quan.
Lưu ý: Để tránh chậm trễ, tổ chức/cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định trước khi nộp.
7. Thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu
Khai hải quan nhập khẩu
-
Dựa trên thông tin từ bộ chứng từ thương mại, bạn cần thực hiện khai hải quan nhập khẩu theo quy định hiện hành.
-
Việc khai báo được thực hiện qua phần mềm hải quan điện tử ECUS5 VNACCS, bằng cách truyền dữ liệu qua mạng internet.
Đăng ký tờ khai hải quan
-
Sau khi khai báo trên phần mềm, in tờ khai và chuẩn bị bộ chứng từ giấy để nộp tại chi cục hải quan.
Dựa trên kết quả phân luồng tờ khai, các bước thực hiện sẽ khác nhau:
- Luồng xanh: Hàng hóa được thông quan ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế, có thể tiến hành lấy hàng về.
- Luồng vàng: Nộp hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra.
- Luồng đỏ: Thực hiện kiểm tra cả hồ sơ giấy và kiểm tra thực tế hàng hóa. Sau khi hoàn tất, có thể lấy hàng về.
Lưu ý quan trọng
Theo quy định mới, chỉ cần truyền tờ khai hải quan và đính kèm chứng từ điện tử (đã ký số) lên hệ thống V5 của hải quan. Không cần xuất trình chứng từ giấy, ngoại trừ các trường hợp:
- C/O bản gốc (Giấy chứng nhận xuất xứ).
- Một số giấy đăng ký kiểm tra nhà nước (nếu có).
Với đơn đăng ký kiểm tra chất lượng, chỉ cần ghi tay số đăng ký trên cổng thông tin một cửa quốc gia lên tờ khai hải quan, không cần nộp bản giấy.
8. Quy trình chứng nhận chất lượng sắt, thép nhập khẩu
Văn bản liên quan:
- Quyết định 3810 (Kiểm tra mã HS trong Quyết định 3810 để xác định sản phẩm nào cần kiểm tra chất lượng).
Bước 1: Đăng ký kiểm tra nhà nước (KTNN)
- Doanh nghiệp thực hiện đăng ký KTNN tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi mở tờ khai hải quan.
- Hiện tại, các chi cục ở Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai thực hiện đăng ký KTNN thông qua Hệ thống thông tin một cửa quốc gia.
- Doanh nghiệp cần tạo tài khoản trên hệ thống và tải hồ sơ liên quan lên.
- Sau khi hồ sơ được chi cục tiếp nhận và duyệt, hệ thống sẽ cấp một mã hồ sơ. Hải quan sẽ sử dụng mã này để tiến hành thủ tục thông quan tờ khai.
- Doanh nghiệp có thể tự đăng ký hoặc nhờ dịch vụ hỗ trợ để thực hiện bước này.
Bước 2: Lấy mẫu thử nghiệm và kiểm tra
- Khi hàng hóa về kho, đơn vị thử nghiệm sẽ tiến hành lấy mẫu và thực hiện kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
Kết quả kiểm tra
- Nếu hàng hóa đạt tiêu chuẩn, cơ quan kiểm tra sẽ cấp giấy chứng nhận chất lượng.
- Doanh nghiệp cần tải kết quả chứng nhận này lên Hệ thống thông tin một cửa quốc gia để hoàn tất thủ tục và đưa hàng hóa ra thị trường.
Việc nắm rõ và thực hiện đúng các thủ tục nhập khẩu thép không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình thông quan hàng hóa. Từ việc chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, đăng ký kiểm tra nhà nước, đến việc lấy mẫu thử nghiệm và hoàn tất thủ tục thông quan, mỗi bước đều đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và đáp ứng các yêu cầu thị trường. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để thực hiện quy trình nhập khẩu thép một cách hiệu quả.